- Khối lượng báo: $36x=36*\frac{1}{4}=9$ kg.
- Khối lượng tạp chí: $28y=28*\frac{3}{4}=21$kg.
08/10/2025
(C2.00003).Đề thi HGS Tỉnh Long An năm học 1993-1994
07/10/2025
(C2.00002).Toán HSG THCS: Giải hệ phương trình
Đề:
Giải hệ phương trình:
$\left \lbrace \begin{aligned} x^2+xy+y^2=7 \\ x^3-2x=y^3+3y\end{aligned}\right.$
Bài giải:
$\left \lbrace \begin{aligned} x^2+xy+y^2=7 (1) \\ x^3-2x=y^3+3y (2)\end{aligned}\right.$
Ta có: (2) $\Leftrightarrow x^3-y^3=3y+2x$
$\Leftrightarrow (x-y)(x^2+xy+y^2)=3y+2x$ (3)
Thay (1) vào (3) ta có:
(3) $\Leftrightarrow 7(x-y) = 3y + 2x $
$\Leftrightarrow 5x = 10y$
$\Leftrightarrow x = 2y$
Thay vào (1) ta có:
$\Leftrightarrow (2y)^2 + (2y)y+y^2=7$
$\Leftrightarrow 7y^2=7$
$\Leftrightarrow y^2=1$
$\Leftrightarrow y = \pm 1$
Tương ứng $x = \pm 2$
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm: (x;y) là {(-1;-2),(1;2)}
(C2.00001).Toán HSG THCS: Giải phương trình căn thức bằng cách đặt ẩn phụ
Đề:
Cho $\sqrt[3]{a+5}-\sqrt[3]{a-2}=1$
Tìm a.
Bài giải:
Đặt: $u=\sqrt[3]{a+5}$ và $v=\sqrt[3]{a-2}$. Ta có: $u^3-v^3=7$
và đề cho: $u-v=1$
Ta thu được hệ phương trình:
$\left \lbrace \begin{aligned}& u^3-v^3=7 \\& u-v=1 \end{aligned}\right.$
Biến đổi phương trình thứ nhất:
$u^3-v^3=7$
$\Leftrightarrow (u-v)(u^2+uv+v^2)=7$
$\Leftrightarrow (u-v)(u^2-2uv+v^2+3uv)=7$
$\Leftrightarrow (u-v)((u-v)^2+3uv)=7$ (1)
Do $u-v=1$ nên (1) trở thành $1+3uv = 7 $
$\Leftrightarrow uv = 2$
$\Leftrightarrow (1+v)v = 2$
$\Leftrightarrow v^2+v-2=0$
Phương trình có hai nghiệm: $v=1$ hoặc $v=-2$
+ Với $v=1$, ta tính được $u=2$. Ta tìm được $a=3$
+ Với $v=-2$, ta tính được $u=-1$. Ta tìm được $a=-6$
Vậy có hai giá trị a cần tìm là {-6;0}
Toán HSG THCS: Giải hệ phương trình 3 ẩn số
Đề:
Giải hệ phương trình sau:
$\left \lbrace \begin{aligned}& x + y = z^2 \\& x = 2 (y+z) \\& xy = 2(z+1) \end{aligned}\right.$
Bài giải:
Ta nhận xét hệ phương trình không đối xứng nên sẽ dùng phương pháp thế. Biến z có bậc 2 trong khi x và y bậc 1 nên ta sẽ giữ lại biến z.
Thay $ x = 2 (y+z) $ vào phương trình thứ nhất ta có:
$ 2 (y+z) + y = z^2$
$ \Leftrightarrow 3y + 2z = z^2$
$ \Leftrightarrow y = \frac{z^2 - 2z}{3}$
Thay kết quả này vào phương trình thứ 2 để tính x theo z:
$ x = 2(\frac{z^2 - 2z}{3} + z) = 2\frac{z^2+z}{3}$
Thay kết quả tính x và y theo z vào phương trình thứ ba ta có:
$2\frac{z^2+z}{3}\frac{z^2 - 2z}{3}=2(z+1)$
$ \Leftrightarrow (z^2+z)(z^2-2z)=9(z+1)$
$ \Leftrightarrow z(z+1)(z^2-2z)=9(z+1)$ (1)
+ Xét $z=-1$. Ta tính được x=0, y=1 là một nghiệm của hệ phương trình đã cho.
+ Xét $z \not =-1$. (1) $ \Leftrightarrow z(z^2-2z)=9$
$\Leftrightarrow z^3-2z^2-9=0$
$\Leftrightarrow (z-3)(z^2+z+3)=0$ (2)
Vì $z^2+z+3 > 0$ $\forall z$
Nên (2) $ \Leftrightarrow z-3 =0 \Leftrightarrow z = 3$
Từ z ta tính được x = 8, y = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (x;y;z) là {(0;1;-1), (8,1,3)}
06/10/2025
Toán HSG THCS: Phương trình nghiệm nguyên chứa giai thừa
Giải phương trình nghiệm nguyên thỏa:
$1!+2!+..+x!=y^2$
Bài giải:
Ta có: $n!=1.2.3.4...(n-1).n$
Do đó nếu $x \ge 5$:
$VT = 1!+2!+3!+4!+5!+..+x! = 33+5k$
Số này chia cho 5 dư 3.
Mà ta biết một số chính phương chia cho 5 dư 0,1 hoặc 4.
Vậy $x \le 4$.
Ta thử lần lượt các giá trị có thể của x 1,2,3,4 thì thấy $x=3,y=3$ là nghiệm của phương trình đã cho.
05/10/2025
Toán HSG THCS: Tính giá trị biểu thức
Cho $a,b,c \ge 0 $ thỏa mãn:
$\left \lbrace \begin{aligned}& a^3+1 = b^2 + c \\& b^3 + 1 = c^2 + a \\& c^3 + 1 = a^2 + b \end{aligned}\right.$
Tính $P = (a+1)(b+1)(c+1)$
Bài giải:
Từ:
$\left \lbrace \begin{aligned}& a^3+1 = b^2 + c \\& b^3 + 1 = c^2 + a \\& c^3 + 1 = a^2 + b \end{aligned}\right.$
Cộng vế theo vế 3 đẳng thức ta có:
$a^3+1+b^3+1+c^3+1=a^2+b^2+c^2+a+b+c$
$\Leftrightarrow (a^3-a^2-a+1)+(b^3-b^2-b+1)+(c^3-c^2-c+1)=0$
$\Leftrightarrow (a+1)(a-1)^2+(b+1)(b-1)^2+(c+1)(c-1)^2=0$ (1)
Vì $a \ge 0$ nên $ a+1 > 0$
Do đó $(a+1)(a-1)^2 \ge 0$ Dấu "=" xảy ra khi $a=1$
Tương tự $(b+1)(b-1)^2 \ge 0$ và $(c+1)(c-1)^2 \ge 0$
Suy ra $ (a+1)(a-1)^2+(b+1)(b-1)^2+(c+1)(c-1)^2 \ge 0 $ (2)
Kết hợp (1) và (2) suy ra $a=b=c=1$
Vậy $P = (a+1)(b+1)(c+1) = (1+1)(1+1)(1+1) = 8$
Đáp số: $P=8$
HSG THCS: Bất đẳng thức
Cho a,b,c > 0. Chứng minh rằng:
$\frac{a+b}{\sqrt{c}}+\frac{b+c}{\sqrt{a}}+\frac{c+a}{\sqrt{b}}\ge 2(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c})$
Bài giải:
Ta chứng minh với hai số thực $x,y>0$ thì:
$\frac{x}{\sqrt{y}}+\frac{y}{\sqrt{x}}\ge \sqrt{x}+\sqrt{y}$ (1)
Ta có: $(1) \Leftrightarrow \frac{x.\sqrt{x}+y.\sqrt{y}}{\sqrt{y}.\sqrt{y}}\ge \sqrt{x}+\sqrt{y}$
$\Leftrightarrow x.\sqrt{x}+y.\sqrt{y} \ge (\sqrt{x}+\sqrt{y})\sqrt{xy}$
$\Leftrightarrow x.\sqrt{x}+y.\sqrt{y} \ge x.\sqrt{y}+y.\sqrt{x}$
$\Leftrightarrow (x.\sqrt{x} - x.\sqrt{y})+ (y.\sqrt{y} - y.\sqrt{x}) \ge 0$
$\Leftrightarrow x.(\sqrt{x}-\sqrt{y})+y.(\sqrt{y}-\sqrt{x}) \ge 0$
$\Leftrightarrow (x-y)(\sqrt{x}-\sqrt{y}) \ge 0 $ (2)
Do $x-y$ và $\sqrt{x}-\sqrt{y}$ luôn cùng dấu nên (2) đúng.
$ Vậy (1) đúng$
Dấu "=" xảy ra khi "x = y"
Lần lượt áp dụng (1) cho các cặp số sau:
- a và c: $\frac{a}{\sqrt{c}}+\frac{c}{\sqrt{a}}\ge \sqrt{a}+\sqrt{c}$ (3)
- c và b: $\frac{c}{\sqrt{b}}+\frac{b}{\sqrt{c}}\ge \sqrt{c}+\sqrt{b}$ (4)
- b và a: $\frac{b}{\sqrt{a}}+\frac{a}{\sqrt{b}}\ge \sqrt{b}+\sqrt{a}$ (5)
Cộng vế theo vế 3 bất đẳng thức (3),(4),(5) ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi "$a=b=c$"
Toán THCS: Bất đẳng thức
Cho a,b > 0; (a+1)(b+1)=4ab
Chứng minh rằng:
$\frac{1}{\sqrt{3a^2+1}}+\frac{1}{\sqrt{3b^2+1}}\le1$
Bài giải:
Ta có:
$(a+1)(b+1)=4ab \Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})=4$ (1)
Đến đây bài toán gợi ý chúng ta đổi biến. Ta đặt: $x=\frac{1}{a}$ và $y=\frac{1}{b}$ (x,y>0)
Biểu thức (1) trở thành $(x+1)(y+1)=4$
$\Leftrightarrow xy+x+y+1=3$
$\Leftrightarrow xy = 3-x-y$ (2)
Bất đẳng thức đã cho viết lại là:
$\frac{1}{\sqrt{3(\frac{1}{x})^2+1}}+\frac{1}{\sqrt{3(\frac{1}{y})^2+1}}\le1$
$\Leftrightarrow \frac{x}{\sqrt{3+x^2}}+\frac{y}{\sqrt{3+y^2}}\le1$
Để phá bỏ căn ở dưới mẫu ta cần đưa về dạng bình phương của một tổng.
Điều này nhắc chúng ta nên sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki:
$(x^2+(\sqrt{3})^2)(1^2+(\sqrt{3})^2) \ge (1.x+(\sqrt{3}).(\sqrt{3}))^2$
$\Leftrightarrow (x^2+3).4 \ge (x+3)^2$
$\Leftrightarrow x^2+3 \ge \frac{(x+3)^2}{4}$ (3)
Đẳng thức xảy ra khi $\frac{x}{1} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}} $
$\Leftrightarrow x = 1$
Tương tự ta có $y^2+3 \ge \frac{(y+3)^2}{4}$ (4)
Đẳng thức xảy ra khi $y=1$
Áp dụng kết quả (3) và (4) ta có: $VT = \frac{x}{\sqrt{3+x^2}}+\frac{y}{\sqrt{3+y^2}} \le \frac{x}{\sqrt{\frac{(x+3)^2}{4}}}+\frac{y}{\sqrt{{\frac{(y+3)^2}{4}}}}$
$=\frac{2x}{x+3}+\frac{2y}{y+3)} = 2\frac{x(y+3)+y(x+3)}{(x+3)(y+3)}$
$=2.\frac{xy+3x+xy+3y}{xy+3x+3y+9}$
$=2.\frac{2xy+3y+3x}{xy+3x+3y+9}$
Sử dụng (2) ta có:
$VT \le 2.\frac{2(3-x-y)+3x+3y}{(3-x-y)+3x+3y+9}$
$=2\frac{6-2x-2y+3x+3y}{12+2x+2y}$
$=2\frac{6+x+y}{12+2x+2y}=1$ (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi $x=y=1$ hay $a=b=1$
30/08/2025
Bài hệ phương trình hay toán chuyên THCS
Đề:
Giải hệ phương trình:
$\left \lbrace \begin{aligned}& \frac{2}{\sqrt{x}}+\frac{4}{y+2x}=1 \\&\frac{4}{\sqrt{y}}-\frac{4}{y+2x}=1\end{aligned}\right.$
Bài Làm:
Điều kiện $x,y > 0 $
Cộng hai phương trình vế theo vế ta có:
$\frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{4}{\sqrt{y}} = 2 $
$\Leftrightarrow \frac{1}{\sqrt{x}} + \frac{2}{\sqrt{y}} = 1$ (1)
Đặt $y=tx$ (với $t > 0$)
Thay vào (1) ta tính được $\sqrt{x}=1+\frac{2}{\sqrt{t}}$(2)
Thay vào phương trình thứ nhất trong hệ ta có phương trình sau theo x:
$x(t+2)-2(t+2)\sqrt{x}-4=0$
Giải phương trình bậc hai theo biến $\sqrt{x}$. Ta có nghiệm:
$\sqrt{x} = 1 +\sqrt{ \frac{t+6}{t+2}}$ (3)
So sánh (2) và (3) ta có:
$ 1+\frac{2}{\sqrt{t}} = 1 +\sqrt{ \frac{t+6}{t+2}}$
$\Rightarrow t^2+2t-8=0$
$\Leftrightarrow \begin{align}\left[\begin{array}{ll} t = 2 \\ t = -4 & \text{(loại vì t > 0)}\end{array}\right .\end{align}$
Vậy $ t=2$ thay vào (1) ta tính được $x = 3+2\sqrt{2}$ và $y=tx=2x = 2(3+2\sqrt{2})$
Hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x;y)$ là $ (3+2\sqrt{2};2(3+2\sqrt{2}))$
15/07/2025
Bài toán tìm số tự nhiên 5 chữ số trong đề thi vào 6 Amsterdam Hà nội
Đề:
Tìm số tự nhiên có 5 chữ số $\overline{abcde}$ sao cho:
$\overline{abcde}=45\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c\text{ x }d\text{ x }e$
Bài giải:
Gọi X = $\overline{abcde}$
Rõ ràng X chia hết cho 5 nên e=0 hoặc 5. Loại e=0 vì e=0 thì X=0 nhưng giả thiết $a \not = 0$
Vậy $X = \overline{abcd5} = 45\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c\text{ x }d\text{ x }5 \Rightarrow X$ chia hết cho 25, X phải tận cùng là 00, 25,50,75
Vì X đã tận cùng 5 nên loại hai trường hợp 00 và 50. X cũng không thể tận cùng là 25 vì $X = 45\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c\text{ x }2\text{ x }5$ là số chẵn mà X đã tận cùng là 5 (là số lẻ). Vậy X phải tận cùng là 75.
Đến đây ta có $X=\overline{abc75} = 45\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c\text{ x }7\text{ x }5$.
$\Leftrightarrow 4\text{ x }\overline{abc} + 3 = 63\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c$
Ba số a,b,c lẻ và phải có 1 số nhỏ hơn 4 vì nếu cả 3 số >= 4
Thì $63\text{ x }a\text{ x }b\text{ x }c \ge 63 \text{ x } 4^{3} = 4032$
nhưng $4\text{ x }\overline{abc} + 3\le 3999$
Vậy trong 3 số $a,b,c$ phải có số là 1 hoặc 3. Gọi số đó là $x$, hai số còn lại là $y$ và $z$.
Vai trò $y$ và $z$ như nhau nên giả sử $y \le z$
Vì X chia hết cho 9 nên $a+b+c ≡ 6 \pmod 9$
$\Rightarrow x+y+z ≡ 6 \pmod 9$ (1)
1. Thay x=1 vào có $y+z ≡ 5 \pmod 9 $
$\Rightarrow \left \lbrack \begin{align} y+z &= 5 \ \text{ (loại vì y,z cùng lẻ)}\\y+z &= 14 \end{align}\right .$
$\Rightarrow (y;z) \in \{ (5;9),(7;7)\}$
Thử:
45*1*5*9*7*5 = 70875 (loại)
45*1*7*7*7*5 = 77175 (chấp nhận với a=7,b=7,c=1)
2. Thay x=3 vào (1) ta suy ra $y+z ≡ 3 \pmod 9$
$\Rightarrow \left \lbrack \begin{align} y+z &= 3 \ \text{ (loại vì y,z cùng lẻ)}\\y+z &= 12 \end{align}\right .$
$\Rightarrow (y;z) \in \{(5;7),(3;9)\}$
Thử:
45*3*5*7*7*5 = 165375 (loại)
45*3*3*9*7*5 = 127575 (loại)
Đáp số: 77175
14/06/2025
Câu 5 a, Thi tuyển lớp 10 2025, môn Toán Chuyên, Quảng Bình
Đề:
Tìm tất cả các cặp số nguyên $(x;y)$ thỏa mãn phương trình:
$(x-y)(x+y)+x^2(1-y)=17-2y$
Bài giải:
$(x-y)(x+y)+x^2(1-y)=17-2y$
$\Leftrightarrow (x^2-y^2)+(x^2-x^2y)+2y=17$
$\Leftrightarrow (2x^2-x^2y)+(2y-y^2)=17$
$\Leftrightarrow x^2(2-y)+y(2-y)=17$
$\Leftrightarrow (x^2+y)(2-y)=17$
Có 4 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x^2+y=1 \\&2-y=17\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&x^2=16 \\&y=-15\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left\lbrack\begin{aligned} \left \lbrace \begin{aligned}&x=4 \\&y=-15\end{aligned}\right.\\ \left \lbrace \begin{aligned}&x=-4 \\&y=-15\end{aligned}\right. \end{aligned}\right.$
+ Trường hợp 2:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x^2+y=17 \\&2-y=1\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&x^2=16 \\&y=1\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left\lbrack\begin{aligned} \left \lbrace \begin{aligned}&x=4 \\&y=1\end{aligned}\right.\\ \left \lbrace \begin{aligned}&x=-4 \\&y=1\end{aligned}\right. \end{aligned}\right.$
+ Trường hợp 3:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x^2+y=-1 \\&2-y=-17\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&x^2=-20 \\&y=19\end{aligned}\right.$
=> Vô nghiệm vì $x^2 \ge 0 $
+ Trường hợp 4:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x^2+y=-17 \\&2-y=-11\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&x^2=-20 \\&y=3\end{aligned}\right.$
=> Vô nghiệm vì $x^2 \ge 0 $
Như vậy các cặp số nguyên $(x;y)$ cần tìm là $(-4;-15),(4;-15),(-4;1),(4;1)$
Bài tìm nghiệm nguyên lớp 9 hay
Đề:
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình $3^x-32=y^2$
Bài giải:
Ta có y chia cho 4 dư 0,1,2,3 suy ra $y^2$ chia cho 4 dư 0 hoặc 1.
Mà 32 chia hết cho 4 nên suy ra $3^x$ chia cho 4 dư 0 hoặc 1.
Ta có $3 \equiv -1 \pmod 4$
$\Rightarrow 3^x \equiv (-1)^x \pmod 4$
$\Rightarrow$ x là số chẵn.
Đặt $x=2k$ (k là số nguyên dương)
Thay vào phương trình đã cho ta có:
$3^{2k}-32=y^2$
$\Leftrightarrow (3^k)^2-y^2=32$
$\Leftrightarrow (3^k-y)(3^k+y)=32$
Vì y, k là các số nguyên dương nên:
$3^k+y > 3^k-y > 1$
Có hai trường hợp xảy ra:
+ Trường hợp 1:
$\left \lbrace \begin{aligned}&3^k+y=16 \\&3^k-y = 2\end{aligned}\right.$
$\Leftrightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&k=2 \\&y = 7\end{aligned}\right.$
$\Rightarrow \left \lbrace \begin{aligned}&x=4 \\&y = 7\end{aligned}\right.$
Thử lại ta thấy nghiệm này thỏa mãn phương trình đã cho
+ Trường hợp 2:
$\left \lbrace \begin{aligned}&3^k+y=8 \\&3^k-y = 4\end{aligned}\right.$
Hệ phương trình này không có nghiệm nguyên.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm $(x;y)$ nguyên dương là $(4;7)$
12/06/2025
Câu 5, Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025, Môn Toán (Chuyên Toán + Chuyên Tin), Long An
Đề:
Cho n,m là các số tự nhiên và $n^4+m^4$ chia hết cho 5. Tìm số dư khi chia $n^{2025}+m^{2025}$ cho 5.
Bài giải:
Đầu tiên ta đi tìm số dư của số tự nhiên a cho 5.
Ta có $a \equiv k \pmod 5$ với k là số tự nhiên thỏa $0\le k \le 4$
Suy ra $a^4 \equiv k^4 \pmod 5$
k | $k^4$ | $k^4\ \text{mod}\ 5$ |
0 | 0 | 0 |
1 | 1 | 1 |
2 | 16 | 1 |
3 | 81 | 1 |
4 | 256 | 1 |
Kết hợp giả thiết $n^4+m^4$ chia hết cho 5. Ta suy ra cả n và m phải chia hết cho 5.
Từ đó ta suy ra $n^{2025}+m^{2025}$ chia hết cho 5. Hay nói cách khác số dư khi chia $n^{2025}+m^{2025}$ cho 5 là 0.
08/06/2025
Câu 2 a) Môn Toán, Thi vào lớp 10 chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm 2025
Đề:
Cho p là số nguyên tố ; a,b là các số nguyên dương thỏa mãn: $\frac{p}{a}+\frac{p}{b}=1$ và $a+b$ chia hết cho p. Chứng minh rằng $\frac{a+b}{p}=4$
Bài giải:
Do $a+b$ chia hết cho p nên ta đặt $a+b=pk$ với k là số nguyên dương.
hay $a = pk - b$ .
Ngoài ra $\frac{p}{a}+\frac{p}{b}=1$
$\Leftrightarrow p(a+b) = ab$
$\Rightarrow p^2k=ab=(pk-b)b=pkb-b^2$
$\Rightarrow b^2-pkb+p^2k=0$
Giải phương trình bậc hai theo b. Tính $\Delta=(-pk)^2-4(p^2k)=p^2(k^2-4k)$
$\Delta \ge 0 \Leftrightarrow k \ge 4$ (do k là số nguyên dương)
Do b là số nguyên dương nên $\Delta$ phải là số chính phương $\Rightarrow k^2-4k$ phải là số chính phương
$ k^2-4k + (16-4k) \le k^2-4k < k^2-4k+4 \Rightarrow (k-4)^2 \le k^2-4k < (k-2)^2$
Vì $k^2-4k$ là số chính phương nên:
$k^2-4k = (k-3)^2 \lor k^2-4k = (k-4)^2$
$\Leftrightarrow k=\frac{9}{2} \lor k = 4$
Do k là số nguyên dương và $k\ge 4$ nên ta chọn $k=4$
Với $k=4$ thì $\Delta =0 $ và $b=2p \Rightarrow a=2p$
Vậy $a+b=4p \Leftrightarrow \frac{a+b}{p}=4$ (đpcm)
07/06/2025
Câu 3 b) Môn Toán-Chuyên, Thi vào lớp 10 ĐắkLắk năm 2025
Đề:
Tìm x,y nguyên dương và số nguyên tố p thỏa $x^5+x^4+1=p^y$
Bài giải:
Ta có: $x^5+x^4+1=p^y$
$(x^3-x+1)(x^2+x+1)=p^y$
$\Rightarrow x^3-x+1 = p^m \land x^2+x+1 = p^n $ (với $m+n=y$ và $m,n \ge 0$)
Nếu $x \ge 3$ thì ta có:
$x^3-x+1 =(x^3-1) - (x-2) = (x-1)(x^2+x+1)-(x-2) > x^2+x+1 $
$\Rightarrow p^m > p^n$ hay $m > n$ suy ra $p^m \ \vdots \ p^n \Rightarrow x^3-x+1\ \vdots\ x^2+x+1$
Mà: $x^3-x+1 = (x-1)(x^2+x+1)-(x-2) $
Suy ra $x-2 \ \vdots \ x^2+x+1$ (1)
Nhưng với $x \ge 3$ thì $0 < x-2 < x^2+x+1$ (2)
Từ (1) và (2) ta thấy điều vô lý. Vậy $x < 3$
Thay lần lượt x=1 và x=2 vào đẳng thức đã cho ta tìm dược hai bộ số (x,y,p) thỏa mãn đề bài là:
$(1,1,3);(2;2;7)$
Bài 3, câu 2, Chuyên Toán, Thi tuyển lớp 10 Bình Định năm 2025
Đề:
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố $(\alpha,\beta)$ sao cho $\alpha^2+6\alpha\beta+\beta^2+45$ là một số chính phương
Bài giải:
Do $\alpha$ và $\beta$ là số nguyên tố nên nếu $\alpha > 3$ và $\beta > 3$ thì
$\alpha^2 \equiv 1 \pmod 3$ và $\beta ^2 \equiv 1 \pmod 3$
$\Rightarrow \alpha^2+6\alpha\beta+\beta^2+45 \equiv 2 \pmod 3$ vô lý vì số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1.
Do đó $\alpha$ và $\beta$ phải có 1 số nhỏ hơn hay bằng 3. Do vai trò như nhau ta giả sử số đó là $\alpha$
☼ Xét $\alpha = 2 $ biểu thức đã cho thành $\beta^2+12\beta+49$. Mà:
$\beta^2+12\beta+36<\beta^2+12\beta+49 < \beta^2+14\beta+49$
$\Rightarrow (\beta+6)^2 <\beta^2+12\beta+49< (\beta+7)^2$
Do đó không tồn tại $\beta$ để $\beta^2+12\beta+49$ là số chính phương
☼ Xét $\alpha = 3 $ biểu thức đã cho thành $\beta^2+18\beta+54$. Mà:
$\beta^2+14\beta +49 <\beta^2+18\beta+54 < \beta^2+18\beta+81$
$\Rightarrow (\beta+7)^2 < \beta^2+18\beta+54 <(\beta+9)^2$
Mà $\beta^2+18\beta+54$ là số chính phương nên:
$\beta^2+18\beta+54 = (\beta+8)^2$
$\Leftrightarrow \beta=5$
Vậy có hai cặp số nguyên tố $(\alpha,\beta)$ thỏa mãn đề bài là $(3,5);(5;3)$
Bài 3, câu 2, Toán chuyên tin, thi lớp 10 Bình Định năm 2025
Đề:
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố $(\alpha, \beta)$ sao cho $\alpha^2=6\beta^2+1$
Bài giải:
Ta có:$\alpha^2=6\beta^2+1$
$\Leftrightarrow \alpha^2-1=6\beta^2$
$\Leftrightarrow (\alpha-1)(\alpha+1)=6\beta^2$
Do $\alpha-1$ và $\alpha+1$ hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ mà: $6\beta^2$ là số chẵn
Nên $\alpha-1$ và $\alpha+1$ phải cùng là số chẵn hay $(\alpha-1)(\alpha+1) \ \vdots\ 4$
$\Rightarrow 6\beta^2 \ \vdots\ 4$
Từ đây suy ra $\beta^2$ phải là số chẵn
mà $\beta$ là số nguyên tố nên $\beta=2$
Thay vào biểu thức ban đầu ta tính được $\alpha = 5$
Vậy có 1 cặp số nguyên tố $(\alpha, \beta)$ thỏa mãn đẳng thức đã cho là $(5,2)$
04/06/2025
Câu II 1) Thi tuyển lớp 10 chuyên Đại học Khoa học Tự Nhiên (Hà Nội) năm 2025
Đề:
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn:
$25^y+(4^x+1)(4x^2+3x+3)=(4^x+4x^2+3x+4)5^y$
Bài giải:
$25^y+(4^x+1)(4x^2+3x+3)=(4^x+4x^2+3x+4)5^y$
$\Leftrightarrow (5^2)^y+(4^x+1)(4x^2+3x+3)-[(4^x+1)+(4x^2+3x+3)]5^y=0$
$\Leftrightarrow [(5^y)^2-(4^x+1)5^y]+[(4^x+1)(4x^2+3x+3)-(4x^2+3x+3)5^y]=0$
$\Leftrightarrow 5^y[5^y-(4^x+1)]+(4x^2+3x+3)[(4^x+1)-5^y]=0$
$\Leftrightarrow [5^y-(4^x+1)][5^y-(4x^2+3x+3)]=0$
$\Leftrightarrow \left\lbrack\begin{aligned} 5^y-(4^x+1)=0 (1)\\ 5^y-(4x^2+3x+3)=0 (2) \end{aligned}\right.$
- Xét phương trình (1): $(1) \Leftrightarrow 5^y = 4^x+1 (3)$
Ta có: $4 \equiv 1 \pmod 3 \Rightarrow 4^x \equiv 1 \pmod 3 \Rightarrow 4^x+1 \equiv 2 \pmod 3$
Suy ra y phải là số lẻ (vì nếu y là số chẵn thì $5^y \equiv 1 \pmod 3$)
Đặt $y=2k+1, k=0,1,2,...$, thay vào (3), ta có:
$5^{2k+1} = 4^x+1 \Leftrightarrow 5.25^k= 4^x+1$
Vì $25 \equiv 1 \pmod 8 \Rightarrow 5.25^k \equiv 5 \pmod 8$
Nếu $x \ge 2 \Rightarrow 4^x + 1 = 16.4^{x-2} + 1 \equiv 1 \pmod 8$ (vô lý)
Vậy $x=1 \Rightarrow y=1$ - Xét phương trình (2):$(2) \Leftrightarrow 5^y = 4x^2+3x+3 (4)$
Do $4x^2+3x+3 = x^2 + 3x^2+3x+3 \equiv x^2 \pmod 3 \Rightarrow 5^y \equiv x^2 \pmod 3$
Mà số chính phương thì chia cho 3 dư 0 hoặc 1 suy ra y phải là số chẵn. Đặt $y=2k$
$(4) \Leftrightarrow 5^{2k}= 4x^2+3x+3$
$\Leftrightarrow (5^k)^2 = 4x^2+3x+3 $
$\Rightarrow 4x^2+3x+3$ là số chính phương
Mà $(2x)^2 < 4x^2+3x+3 < 4x^2+3x+3 + 5x+1 $
$= (2x)^2+2.2x.2+2^2 = (2x+2)^2$
Suy ra: $4x^2+3x+3 = (2x+1)^2$
$\Leftrightarrow4x^2+3x+3=4x^2+4x+1$
$\Leftrightarrow x=2 \Rightarrow y=2$
Câu I 2) Thi tuyển lớp 10 chuyên Đại học Khoa học Tự Nhiên (Hà Nội) năm 2025
Đề:
Giải hệ phương trình:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x+y+xy=3 \\&1+12(x+y)= 7y^3+6xy(y+3-xy)\end{aligned}\right.$
Bài giải:
Đánh số các phương trinh trong hệ:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x+y+xy=3 (1) \\&1+12(x+y)= 7y^3+6xy(y+3-xy) (2) \end{aligned}\right.$
Ta đi biến đổi phương trình (2) và sử dụng phương trình (1). Lưu ý hằng đẳng thức:
$(a+b)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3$
$(2)\Leftrightarrow (x^3+y^3)+1+12(x+y)= (x^3+y^3)+7y^3+6xy(y+3-xy) (3)$
$ \text{VP PT (3)} = 8y^3+6xy[y+(x+y-xy)-xy]+x^3$
$=(2y)^3+6xy(2y+x)+x^3$
$=(2y)^3+3.(2y)^2.x+3.(2y).x^2+x^3=(2y+x)^3$
$ \text{VT PT (3)} = [(x+y)^3-3x^2y-3xy^2]+[3(x+y)^2-3(x+y)^2]+$
$3(x+y)+9(x+y)+1=[(x+y)^3+3.(x+y)^2+3(x+y)+1]-$
$[3x^2y+3xy^2+3(x+y)^2-9(x+y)]$
$=(x+y+1)^3-3[xy(x+y)+(x+y)^2-3(x+y)]$
$=(x+y+1)^3-3(x+y)(xy+x+y-3)=(x+y+1)^3$
Vậy $(3)\Leftrightarrow (2y+x)^3=(x+y+1)^3$
$\Leftrightarrow 2y+x = x+y+1$
$\Leftrightarrow y = 1$
Thay vào (1) ta tìm được $x=1$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là $(1;1)$
31/05/2025
Câu 3a, Thi tuyển lớp 10 chuyên, Đại học khoa học năm học 2025-2026
Bài giải:
$\Leftrightarrow x^2-9y^2+10=1$