Bài giải:
$\Leftrightarrow x^2-9y^2+10=1$
Đề:
from typing import List, Optional
class Node:
def __init__(self, index=None, value=None, one=None, second=None,third=None):
self.one = one
self.second = second
self.third = third
if value == None:
if third == None:
self.value = one.value + second.value
if second.value >= one.value:
self.index = second.index
else:
self.index = one.index
else:
if second.value >= one.value:
topNode = second
runNode = one
else:
topNode = one
runNode = second
if third.value >= topNode.value:
runNode = topNode
topNode = third
else:
if third.value >= runNode.value:
runNode = third
self.index = topNode.index
self.value = topNode.value + runNode.value
else:
self.value = value
self.index = index
def build_tree_from_array(arr: List[int]) -> Optional[Node]:
nodes = [Node(index=index+1,value=val) for index,val in enumerate(arr)]
while len(nodes) > 1:
new_nodes = []
i = 0
numberOfNode = len(nodes)
while i < numberOfNode:
one = nodes[i]
second = nodes[i + 1]
if (numberOfNode % 2 == 1) and (i == numberOfNode - 3):
third = nodes[i + 2]
i += 3
else:
third = None
i += 2
parent = Node(index=None,value=None, one=one, second=second, third=third)
new_nodes.append(parent)
nodes = new_nodes
numberOfNode = len(nodes)
return nodes[0] if nodes else None
if __name__ == "__main__":
arr = [12,12, 13, 12, 15,11,12,14,12,13,13]
root = build_tree_from_array(arr)
print(root.index)
print(root.value)
Phần nhập, xuất dữ liệu mình chưa làm nha.
Đề:
Cho a,b,c dương thỏa $abc(a+b+c)=1$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$S=\frac{a^6}{a^4+3b^4}+\frac{b^6}{b^6+3c^6}+\frac{c^6}{c^6+3a^6}$
Lời giải:
Ta không thể áp dụng bất đẳng thức AM-GM trực tiếp cho biểu thức dưới mẫu vì ngược chiều bất đẳng thức, do đó ta phải biến đổi:
$S=\frac{a^6}{a^4+3b^4}+\frac{b^6}{b^6+3c^6}+\frac{c^6}{c^6+3a^6}$
$=a^2-\frac{3a^2b^4}{a^4+3b^4}+b^2-\frac{3b^2c^4}{b^6+3c^6}+c^2-\frac{3c^2a^4}{c^6+3a^6}$
Ta có:
$a^4+3b^4 = a^4+b^4+b^4+b^4 \ge 4\sqrt[4]{a^4.b^4.b^4.b^4}$ (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b)
$\Rightarrow a^4+3b^4 \ge 4ab^3$
$\Rightarrow \frac{3a^2b^4}{a^4+3b^4} \le \frac{3a^2b^4}{4ab^3}=\frac{3}{4}ab \le \frac{3}{4} \frac{a^2+b^2}{2} =\frac{3}{8}(a^2+b^2)$
(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b)
Tương tự ta có:
$\frac{3b^2c^4}{b^6+3c^6} \le \frac{3}{8}(b^2+c^2)$ (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi b=c)
$\frac{3c^2a^4}{c^6+3a^6} \le \frac{3}{8}(c^2+a^2)$ (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi c=a)
Từ đây ta có:
$ S =a^2-\frac{3a^2b^4}{a^4+3b^4}+b^2-\frac{3b^2c^4}{b^6+3c^6}+c^2-\frac{3c^2a^4}{c^6+3a^6}$
$\ge a^2-\frac{3}{8}(a^2+b^2)+b^2-\frac{3}{8}(b^2+c^2)+c^2-\frac{3}{8}(c^2+a^2)$
$=\frac{1}{4}(a^2+b^2+c^2)$
(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c)
Ngoài ra ta có:
$a^2+b^2+c^2 \ge \frac{1}{3}(a+b+c)^2$ và $(a^2+b^2+c^2)^3 \ge 3^3 (abc)^2$
(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c)
$\Rightarrow (a^2+b^2+c^2)^4 \ge 3^2 [abc (a+b+c)]^2 =3^2$
(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=\frac{1}{\sqrt[4]{3}}$)
$\Rightarrow a^2+b^2+c^2 \ge \sqrt{3}$
Vậy $S \ge \frac{1}{4}(a^2+b^2+c^2) \ge \frac{\sqrt{3}}{4}$
$S_\text{min}=\frac{\sqrt{3}}{4}$ khi $a=b=c=\frac{1}{\sqrt[4]{3}}$
Đề:
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn $(x^2+3)y^2-y^3+2x^2=2y(2x^2-1)+3$
Bài giải:
$(x^2+3)y^2-y^3+2x^2=2y(2x^2-1)+3$
$\Leftrightarrow x^2y^2+3y^2-y^3+2x^2=4yx^2-2y+3$
$\Leftrightarrow x^2y^2-4yx^2+2x^2=y^3-3y^2-2y+3$
$\Leftrightarrow (y^2-4y+2)x^2=y^3-3y^2-2y+3 (1)$
Vì $y^2-4y+2 \ne 0 \forall y \in Z$ (hai nghiệm là số vô tỉ)
Nên $(1) \Leftrightarrow x^2 = \frac{y^3-3y^2-2y+3}{y^2-4y+2}$
$\Leftrightarrow x^2 = y+1 + \frac{1}{y^2-4y+2} (2)$
Vì $ x^2 \in Z \Rightarrow 1 \vdots y^2-4y+2 \Rightarrow y^2-4y+2 = 1 \lor y^2-4y+2 = -1$
* Xét $y^2-4y+2 = 1$
$\Leftrightarrow y^2-4y+1 = 0$
Giải phương trình bậc 2 này ta có hai nghiệm y: $2-\sqrt{3}$ và $2+\sqrt{3}$ không phải là số nguyên
* Xét $y^2-4y+2 = -1$
$\Leftrightarrow y^2-4y+3 = 0$
Phương trình có 2 nghiệm $y=1$ và $y=3$
+ y = 1, thay vào (2) ta có $x^2=1+1-1$
$\Leftrightarrow x^2=1$
$\Leftrightarrow x=\pm1$
+ y =3, thay vào (2) ta có $x^2=3+1-1$
$x^2=3+1-1$
$\Leftrightarrow x^2=3$
$\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{3}$ (loại vì $x \in Z$)
Vậy các bộ số $(x;y)$ cần tìm là $(1;1), (-1;1)$
Đề:
Tìm tất cả các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn $(a+1)(b+1)(c+1)=3abc$
Bài giải:
Do vai trò a,b,c như nhau nên ta giả sử $a \ge b \ge c$, điều này có nghĩa là nếu ta tìm ra đáp số $(a_0;b_0;c_0)$ thì tất cả các hoán vị của bộ này : $(a_0;c_0;b_0),(b_0;a_0;c_0),(b_0;c_0;a_0),(c_0;a_0;b_0),(c_0;b_0;a_0)$ cũng thỏa mãn đẳng thức đã cho.
Ta có:
$(a+1)(b+1)(c+1)=3abc$
$\Leftrightarrow \frac{(a+1)(b+1)(c+1)}{abc}=3$
$\Leftrightarrow (\frac{a+1}{a})(\frac{b+1}{b})(\frac{c+1}{c})=3$
$\Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})(1+\frac{1}{c})=3 (1) $
Từ $a \ge b \ge c$
$\Rightarrow \frac{1}{a} \le \frac{1}{b} \le \frac{1}{c}$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{a} \le 1+\frac{1}{b} \le 1+\frac{1}{c}$
$\Rightarrow 3=(1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})(1+\frac{1}{c}) \le (1+\frac{1}{c})^3$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{c} \ge \sqrt[3]{3}$
$\Rightarrow \frac{1}{c} \ge \sqrt[3]{3} -1 $
$\Rightarrow c \le \frac{1}{\sqrt[3]{3} -1} < 2.3 $
Do c là số nguyên dương nên $c=1$ hoặc $c=2$
+ Xét c=1
Thay c =1 vào (1) ta có:
$ (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})(1+\frac{1}{1})=3 $
$ \Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})2=3 $
$ \Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})=\frac{3}{2} $
Từ $a \ge b $
$\Rightarrow \frac{1}{a} \le \frac{1}{b}$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{a} \le 1+\frac{1}{b}$
$\Rightarrow \frac{3}{2}=(1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b}) \le (1+\frac{1}{b})^2$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{b} \ge \sqrt{\frac{3}{2}}$
$\Rightarrow \frac{1}{b} \ge \sqrt{\frac{3}{2}} -1 $
$\Rightarrow b \le \frac{1}{\sqrt{\frac{3}{2}} -1} < 4.5 $
Do b là số nguyên dương nên b=1,2,3,4
* b = 1, thay c=1,b=1 vào biểu thức ban đầu ta có:
$(a+1)(1+1)(1+1)=3a.1.1$
$\Rightarrow 4(a+1)=3a$
$\Rightarrow a=-4$ (loại khả năng này vì a nguyên dương)
* b = 2, thay c=1, b=2 vào biểu thức ban đầu ta có:
$(a+1)(2+1)(1+1)=3a.2.1$
$\Rightarrow 6(a+1)=6a$
$\Rightarrow 6=0$ (vô lý, loại khả năng này)
* b = 3, thay c=1, b=3 vào biểu thức ban đầu ta có:
$(a+1)(3+1)(1+1)=3a.3.1$
$\Rightarrow 8(a+1)=9a$
$\Rightarrow a=8 $ (thỏa điều kiện)
* b = 4, thay c=1, b=4 vào biểu thức ban đầu ta có:
$(a+1)(4+1)(1+1)=3a.4.1$
$\Rightarrow 10(a+1)=12a$
$\Rightarrow 2a=10$
$\Rightarrow a=5$ (thỏa điều kiện)
Vậy với c=1, ta thu được hai bộ số $(8;3;1),(5;4;1)$ thỏa mãn đẳng thức đã cho
+ Xét c = 2
Thay c =2 vào (1) ta có:
$ (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})(1+\frac{1}{2})=3 $
$ \Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})\frac{3}{2}=3 $
$ \Leftrightarrow (1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})=2 $
Từ $a \ge b $
$\Rightarrow \frac{1}{a} \le \frac{1}{b}$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{a} \le 1+\frac{1}{b}$
$\Rightarrow 2 =(1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b}) \le (1+\frac{1}{b})^2$
$\Rightarrow 1+\frac{1}{b} \ge \sqrt{2}$
$\Rightarrow \frac{1}{b} \ge \sqrt{2} -1 $
$\Rightarrow b \le \frac{1}{\sqrt{2} -1} < 2.5 $
Do b là số nguyên dương lớn hơn hay bằng c nên b chỉ có thể là 2
Thay b=2, c=2 vào biểu thức đã cho ta có:
$(a+1)(2+1)(2+1)=3a.2.2$
$\Leftrightarrow 9(a+1)=12a$
$\Leftrightarrow 3a=9$
$\Leftrightarrow a=3$ (thỏa điều kiện)
Vậy trường hợp c=2 ta thu được 1 bộ số $(3;2;2)$ thỏa đẳng thức đã cho
Đáp số:
Các số (a;b;c) cần tìm là $(8;3;1),(5;4;1),(3;2;2)$ và các hoán vị của chúng.
Đề:
Giải hệ phương trình:
$\left \lbrace \begin{aligned}&x^2+(x-1)(y+1) =2y^2-1 \\&x^2+y^2-10= 0\end{aligned}\right.$
Bài giải:
Biến đổi phương trình thứ nhất:
$x^2+(x-1)(y+1) =2y^2-1$
$\Leftrightarrow x^2+xy+x-y-1=2y^2-1$
$\Leftrightarrow 2y^2+(1-x)y-x^2-x=0$
Giải phương trinh bậc hai này theo biến y.
Ta có $\Delta = (1-x)^2-4.2.(-x^2-x)=x^2-2x+1+8x^2+8x=9x^2+6x+1=(3x+1)^2 \ge 0 \forall x$
Ta tính ra được $y=x$ hoặc $y = -\frac{x+1}{2}$
Đề:
Rút gọn biểu thức $A=\sqrt{8+2\sqrt{15}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}-\sqrt{5}$
Lời giải:Đề:
Giải hệ phương trình
$\left \lbrace \begin{aligned}&(x+y)(4x+y) = 5x+2y-1 \\&2x^2-5x+2\sqrt{x+y}-\sqrt{3x-1} = 0\end{aligned}\right.$
Lời giải:
Điều kiện $3x-1\ge0 \land x+y \ge0 \Leftrightarrow y \ge -x \land x\ge \frac{1}{3}$
Phương trình thứ nhất $\Leftrightarrow 4x^2+5xy+y^2=5x+2y-1$
$\Leftrightarrow y^2+(5xy-2y)+(4x^2-5x-1)=0$
$\Leftrightarrow y^2+(5x-2)y+(4x^2-5x-1)=0$
Giải phương trình bậc 2 theo biến y, ta có hai hai nghiệm $y=1-x$ và $y=1-4x$
Đề:
Giải phương trình:
$4x^3+31x^2-27=12(x^2+x)\sqrt{1-x}$