- Ý nghĩa: Nhà, Vợ
- Số nét: 9
- Cách đọc:
- Kun:もろ
- On:ジツ
31/01/2014
29/01/2014
Ý nghĩa của chữ Trì (持)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Trì (持):
- Ý nghĩa: Nắm, giữ, hỗ trợ, quản lý
- Số nét: 9
- Cách đọc:
- Kun:ーも(ち)、も(つ)、も(てる)
- On:ジ
- Tên:もち、もつ
28/01/2014
Ý nghĩa của chữ Sự (事)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Sự (事):
- Ý nghĩa: Việc, Làm việc
- Số nét:8
- Cách đọc:
- Kun:こと、つか(う)、つか(える)
- On:ジ、ズ
- Tên:ろ
27/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tự (自)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tự (自):
- Ý nghĩa: Mình, chính mình, bởi, từ, tự nhiên
- Số nét:6
- Cách đọc:
- Kun:おの(ずから)、おの(ずと)、みずか(ら)
- On:シ、ジ
- Tên:より
26/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tự (字)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tự (字):
- Ý nghĩa: Chữ (dt), một vùng của làng (dt)
- Số nét: 6
- Cách đọc:
- Kun:あざ、あざな、ーな
- On:ジ
- Tên
25/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tư (私)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tư (私):
- Ý nghĩa: Riêng, sự bí ẩn (tt), Tôi, ta
- Số nét: 7
- Cách đọc:
- Kun:わたくし、わたし
- On:シ
- Tên
Ý nghĩa của chữ Thí (試)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Thí (試):
- Ý nghĩa: Thử, kiểm tra.
- Số nét:13
- Cách đọc:
- Kun:こころ(みる)、ため(す)
- On:シ
- Tên:
23/01/2014
Ý nghĩa của chữ Thuỷ (始)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Thuỷ (始):
- Ý nghĩa: Mới, trước
- Số nét: 8
- Cách đọc:
- Kun:はじ(まる)、はじ(める)、ーはじ(める)
- On:シ
- Tên:もと
22/01/2014
Ý nghĩa của chữ Sử (使)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Sử (使):
- Ý nghĩa: sử dụng
- Số nét: 8
- Cách đọc:
- Kun:つか(い)、ーつか(い)、つか(う)、ーづか(う)
- On:シ
- Tên:
21/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tử (死)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tử (死):
- Ý nghĩa: Chết
- Số nét: 6
- Cách đọc:
- Kun:し(にー)、し(ぬ)
- On:シ
- Tên
20/01/2014
Ý nghĩa của chữ Sĩ (仕)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Sĩ (仕):
- Ý nghĩa: Học, nghiên cứu, ra làm quan
- Số nét: 5
- Cách đọc:
- Kun:つか(える)
- On:シ、ジ
- Tên:
19/01/2014
Nữ hoàng tháng năm (May Queen)
- Đạo diễn: Baek Ho Min
- Số tập: 38
- Năm phát hành: 2012
- Nước sản xuất: Hàn Quốc
- Diễn viên: Han Ji Hye, Kim Jae Won, Jae Hee, Kim Yoo Jung
Phim nữ hoàng tháng năm phải nói là một phim hay. Xuyên suốt bộ phim tác giả muốn khẳng định là tình thương giữa con người với con người mới là tất cả đôi khi còn vượt cả mối quan hệ hiyết thống. Điều này thể hiện qua nhân vật Chun Hong-chul và Yoon Hak-soo. Dù Chun Hae-joo không phải là đứa con ruột do họ sinh ra nhưng tình yêu của họ dành cho Hae-joo là vô bờ bến. Điều này đã nuôi lớn và góp phần hình thành nhân cách cao đẹp trong con người Hae-joo. Ngoài ra phim còn khẳng định một điều rằng môi trường sống là yếu tố quyết định rất lớn đến nhân cách của con người. Chính hoàn cảnh tạo ra con người Hae-joo hoàn toàn trái ngược với Il-moon và In-hwa cho dù trong thân thể ba người điều chảy cùng dòng máu của con người đầy thủ đoạn Jang Do-hyun. Cũng chính hoàn cảnh đã dập khuôn tạo ra tính cách của Park Chang-hee giống như Jang Do-hyun.
Phim nữ hoàng tháng năm còn nói khát vọng vươn ra khơi xa của người Hàn Quốc bằng những con tàu do chính tay mình đóng và từ lòng biển khơi tìm ra những dòng vàng đen óng ánh.
Một vài tính huống trong phim có thể áp dụng trong kinh doanh. Cao thủ trong phim chúng ta có thể học hỏi không phải Jang Do-hyun hay Park Chang-hee mà là Kang San. Anh chàng tiến sĩ hàng hải trẻ đã hai lần sử dụng thành thạo chiêu gậy ông đập lưng ông:- Lần thứ nhất khi anh phát hiện căn phòng của công tố Yoon Jung-woo bị theo dõi. Thay vì anh ta la lên, vạch mặt kẻ theo dõi mình anh lại sử dụng chính cái chiêu này để quay cảnh Jang Do-hyun đánh đập và mua chuộc người cộng sự cũ.
- Lần thứ hai sau khi nghe lời kể của Chun Sang-tae, anh phát hiện thư kí Kim Jong-Myung đã phản bội. Thay vì anh lôi tên thư ký ra ánh sáng thì anh lại giả vờ không biết gì và để lại bản vẽ đã cũ cho tên thư ký đánh cắp. Thế là Park Chang-hee không hề hay biết mà dùng bản vẽ đã cũ này nên đã thất bại trong cuộc chạy đua giành quyền khai thác dầu.
Labels:
Xem phim cùng Fo
Ý nghĩa của chữ Thị (市)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Thị (市):
- Ý nghĩa: Chợ, Thành phố
- Số nét:5
- Cách đọc:
- Kun:いち
- On:シ
- Tên:い、ち
18/01/2014
Ý nghĩa của chữ Sản (産)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Sản (産):
- Ý nghĩa: sinh đẻ, sinh sản, tài sản
- Số nét:11
- Cách đọc:
- Kun:うぶー、う(まれる)、う(む)、む(す)
- On:サン
- Tên:もと
17/01/2014
Ý nghĩa của chữ Chỉ (紙)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Chỉ (紙):
- Ý nghĩa: Giấy (dt)
- Số nét:10
- Cách đọc:
- Kun:かみ
- On:シ
- Tên:
16/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tư (思)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tư (思):
- Ý nghĩa: Nghĩ ngợi, nghĩ đến
- Số nét:9
- Cách đọc:
- Kun:おぼ(す)、おも(う)、おもえら(く)
- On:シ
- Tên:
15/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tỉ (姉)
Chữ này hơi bị khó, tìm hiểu rất nhiều nguồn nhưng vẫn chưa có giải thích thoả đáng cho chữ này. Thôi tạm thời chấp nhận với kết quả này:
- Ý nghĩa: Chị
- Số nét:8
- Cách đọc:
- Kun:あね、はは
- On:シ
- Tên:
14/01/2014
Ý nghĩa của chữ Chỉ (止)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Chỉ (止):
- Ý nghĩa: Dừng lại
- Số nét:4
- Cách đọc:
- Kun:ーさ(し)、ーさ(す)、とど(まる)、とど(め)、とど(める)、と(まる)、と(める)、ーと(める)、ーど(まり)、ーど(め)、や(む)、ーや(む)、や(める)、よ(す)
- On:シ
- Tên:どめ
13/01/2014
Ý nghĩa của chữ Tác (作)
Sau đây là một cách giải thích ý nghĩa của chữ Tác (作):
- Ý nghĩa: Làm, Làm nên
- Số nét:7
- Cách đọc:
- Kun:つく(り)、つく(る)、ーづく(り)
- On:サ、サク
- Tên:くり、さか、さつ、づくり、とも、なお、はぎ、まさか
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)