31/05/2025

Câu 3a, Thi tuyển lớp 10 chuyên, Đại học khoa học năm học 2025-2026

Đề:
Tìm tất cả các số tự nhiên x,y,z thỏa: x29y2+10=3z
Bài giải:
x29y2+10=3z
(x2+1)9y2+9=3z
Nếu z1 thì 3z3
9y2393
Suy ra x2+13
+ Xét x=3k (kN) x2=9k2x2+1=9k2+1 không chia hết cho 3
+ Xét x=3k+1 (kN) x2=9k2+6k+1x2+1=9k2+6k+2=3p1 không chia hết cho 3
+ Xét x=3k1 (kN) x2=9k26k+1x2+1=9k26k+2=3p1 không chia hết cho 3
Do đó không thể tồn tại x để x2+13
Vậy z=0
Phương trình đã cho thành x29y2+10=30
x29y2+10=1
x29y2+9=0
Từ đây ta suy ra x23 
nên x có dạng x=3k
9k29y2+9=0
 k2y2+1=0
y2k2=1
(yk)(y+k)=1
yk=1y+k=1
y=1k=0
y=1x=0
Thử lại bộ (0;1;0) thấy thỏa mãn 
Vậy x=0, y=1, z=0 

30/05/2025

Bài 3, Thi tin học trẻ Long An năm 2025

 Đề:

Bài giải:

Giải thuật, xây dựng cây tam phân từ các nút lá (chứa giá trị của mảng dữ liệu nhập) lên nút gốc. 
Code Python






from typing import List, Optional
class Node:
    def __init__(self, index=None, value=None, one=None, second=None,third=None):
        self.one = one
        self.second = second
        self.third = third
        if value == None:
            if third == None:
                self.value = one.value + second.value
                if second.value >= one.value:
                    self.index = second.index
                else:
                    self.index = one.index
            else:
                if second.value >= one.value:
                    topNode = second
                    runNode = one
                else:
                    topNode = one
                    runNode = second
                if third.value >= topNode.value:
                    runNode = topNode
                    topNode = third
                else:
                    if third.value >= runNode.value:
                       runNode = third
                self.index = topNode.index
                self.value = topNode.value + runNode.value 
        else:
            self.value = value
            self.index = index

def build_tree_from_array(arr: List[int]) -> Optional[Node]:
    nodes = [Node(index=index+1,value=val) for index,val in enumerate(arr)]

    while len(nodes) > 1:
        new_nodes = []
        i = 0
        numberOfNode = len(nodes)
        while i < numberOfNode:
            one = nodes[i]
            second = nodes[i + 1]
            if (numberOfNode % 2 == 1) and (i == numberOfNode - 3):
                third = nodes[i + 2]
                i += 3
            else:
                third = None
                i += 2
            parent = Node(index=None,value=None, one=one, second=second, third=third)
            new_nodes.append(parent)
            
        nodes = new_nodes
        numberOfNode = len(nodes)
    
    return nodes[0] if nodes else None

if __name__ == "__main__":
    arr = [12,12, 13, 12, 15,11,12,14,12,13,13]
    root = build_tree_from_array(arr)
    print(root.index)
    print(root.value)
   

Phần nhập, xuất dữ liệu mình chưa làm nha.

Câu 2b, thi tuyển lớp 10 chuyên Bạc Liêu, năm học 2025-2026

 Đề:

Cho a,b,c dương thỏa abc(a+b+c)=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
S=a6a4+3b4+b6b6+3c6+c6c6+3a6

Lời giải:

Ta không thể áp dụng bất đẳng thức AM-GM trực tiếp cho biểu thức dưới mẫu vì ngược chiều bất đẳng thức, do đó ta phải biến đổi: 
S=a6a4+3b4+b6b6+3c6+c6c6+3a6

=a23a2b4a4+3b4+b23b2c4b6+3c6+c23c2a4c6+3a6

Ta có:

a4+3b4=a4+b4+b4+b44a4.b4.b4.b44 (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b)

a4+3b44ab3

3a2b4a4+3b43a2b44ab3=34ab34a2+b22=38(a2+b2)

 (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b)

Tương tự ta có:

3b2c4b6+3c638(b2+c2)  (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi b=c)

3c2a4c6+3a638(c2+a2) (Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi c=a)

Từ đây ta có:

S=a23a2b4a4+3b4+b23b2c4b6+3c6+c23c2a4c6+3a6

a238(a2+b2)+b238(b2+c2)+c238(c2+a2)

=14(a2+b2+c2)
(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c)
Ngoài ra ta có:
a2+b2+c213(a+b+c)2(a2+b2+c2)333(abc)2

(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c)
(a2+b2+c2)432[abc(a+b+c)]2=32

(Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=134)

a2+b2+c23

Vậy S14(a2+b2+c2)34
Smin=34 khi a=b=c=134


28/05/2025

Bài II.2) Đề chọn học sinh giỏi THCS quận Hoàn Kiếm năm học 2023-2024

 Đề:

Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn (x2+3)y2y3+2x2=2y(2x21)+3

Bài giải:

(x2+3)y2y3+2x2=2y(2x21)+3

x2y2+3y2y3+2x2=4yx22y+3

x2y24yx2+2x2=y33y22y+3

(y24y+2)x2=y33y22y+3(1)

y24y+20yZ (hai nghiệm là số vô tỉ)

Nên (1)x2=y33y22y+3y24y+2

x2=y+1+1y24y+2(2) 

x2Z1y24y+2y24y+2=1y24y+2=1

* Xét y24y+2=1

y24y+1=0 

Giải phương trình bậc 2 này ta có hai nghiệm y: 232+3 không phải là số nguyên

* Xét y24y+2=1

y24y+3=0 

Phương trình có 2 nghiệm y=1y=3

+ y = 1, thay vào (2) ta có x2=1+11

x2=1

x=±1

+ y =3, thay vào (2) ta có x2=3+11

 x2=3+11

x2=3

x=±3 (loại vì xZ)

Vậy các bộ số (x;y) cần tìm là (1;1),(1;1)



00:6
2025-08-30

Câu 3b, Thi lớp 10 chuyên Hà Tĩnh, năm học 2024-2025

 Đề:

Tìm tất cả các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn (a+1)(b+1)(c+1)=3abc
Bài giải:

Do vai trò a,b,c như nhau nên ta giả sử abc, điều này có nghĩa là nếu ta tìm ra đáp số (a0;b0;c0) thì tất cả các hoán vị của bộ này : (a0;c0;b0),(b0;a0;c0),(b0;c0;a0),(c0;a0;b0),(c0;b0;a0) cũng thỏa mãn đẳng thức đã cho.  

Ta có:

(a+1)(b+1)(c+1)=3abc

(a+1)(b+1)(c+1)abc=3

(a+1a)(b+1b)(c+1c)=3

(1+1a)(1+1b)(1+1c)=3(1)

Từ  abc

1a1b1c

1+1a1+1b1+1c

3=(1+1a)(1+1b)(1+1c)(1+1c)3

1+1c33

1c331

c1331<2.3

Do c là số nguyên dương nên c=1 hoặc c=2

+ Xét c=1 

Thay c =1 vào (1) ta có:

(1+1a)(1+1b)(1+11)=3

(1+1a)(1+1b)2=3

(1+1a)(1+1b)=32

Từ  ab

1a1b

1+1a1+1b

32=(1+1a)(1+1b)(1+1b)2

1+1b32

1b321

b1321<4.5

Do b là số nguyên dương nên b=1,2,3,4 

* b = 1, thay c=1,b=1 vào biểu thức ban đầu ta có:

 (a+1)(1+1)(1+1)=3a.1.1 

4(a+1)=3a

a=4 (loại khả năng này vì a nguyên dương)

* b = 2, thay c=1, b=2 vào biểu thức ban đầu ta có:

 (a+1)(2+1)(1+1)=3a.2.1 

6(a+1)=6a 

6=0 (vô lý, loại khả năng này) 

* b = 3, thay c=1, b=3 vào biểu thức ban đầu ta có:

 (a+1)(3+1)(1+1)=3a.3.1 

8(a+1)=9a

a=8 (thỏa điều kiện)

* b = 4, thay c=1, b=4 vào biểu thức ban đầu ta có:

(a+1)(4+1)(1+1)=3a.4.1

10(a+1)=12a

2a=10

a=5 (thỏa điều kiện) 

Vậy với c=1, ta thu được hai bộ số (8;3;1),(5;4;1) thỏa mãn đẳng thức đã cho

+ Xét c = 2

Thay c =2 vào (1) ta có:

(1+1a)(1+1b)(1+12)=3

(1+1a)(1+1b)32=3

(1+1a)(1+1b)=2

Từ  ab

1a1b

1+1a1+1b

2=(1+1a)(1+1b)(1+1b)2

1+1b2

1b21

b121<2.5

Do b là số nguyên dương lớn hơn hay bằng c nên b chỉ có thể là 2 

Thay b=2, c=2 vào biểu thức đã cho ta có:

(a+1)(2+1)(2+1)=3a.2.2

9(a+1)=12a

3a=9

a=3 (thỏa điều kiện)
Vậy trường hợp c=2 ta thu được 1 bộ số (3;2;2) thỏa đẳng thức đã cho
Đáp số:

Các số (a;b;c) cần tìm là (8;3;1),(5;4;1),(3;2;2) và các hoán vị của chúng.


26/05/2025

Câu 2a, Thi chuyên 10 Bạc Liêu, năm học 2025-2026

 Đề:

Giải hệ phương trình:

{x2+(x1)(y+1)=2y21x2+y210=0

Bài giải:

Biến đổi phương trình thứ nhất:

x2+(x1)(y+1)=2y21

x2+xy+xy1=2y21

2y2+(1x)yx2x=0

Giải phương trinh bậc hai này theo biến y.

Ta có Δ=(1x)24.2.(x2x)=x22x+1+8x2+8x=9x2+6x+1=(3x+1)20x

Ta tính ra được y=x hoặc y=x+12

  • y=x thay vào phương trình thứ 2 ta có:
    x2+x210=0
    2x2=10
    x2=5
    x=±5
    Ta thu được hai nghiệm (5;5),(5;5)
  • y=x+12 thay vào phương trình thứ hai ta có:
    x2+(x+12)210=0
    5x2+2x39=10
    Giải phương trình bậc hai này ta có hai nghiệm x=3x=135
    Tương ứng với y=1y=95
    Ta thu thêm hai nghiệm của hệ phương trình đã cho là (3;1),(135;95)
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm:
(5;5),(5;5),(3;1),(135;95)


25/05/2025

Câu 4, Thi tuyển lớp 10 chuyên Bạc Liêu năm học 2025-2026

Đề:
Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình: x(xy1)+y(y1)=3
Lời giải:
x(xy1)+y(y1)=3
x2(y+1)x+y2y3=0
Giải phương trình bậc hai theo nghiệm x. Ta có: Δ=(y+1)24(y2y3)=(y2+2y+1)4y2+4y+12=3y2+6y+13
Để phương trình có nghiệm x thì Δ0
3y2+6y+130
143y1+43
Do y là số nguyên dương nên y=1,2,3 Thay giá trị của y lần lượt vào công thức tính x:x=y+1±3y2+6y+132
  • y=1 thì x=1x=3 vì x là số nguyên dương nên chọn nghiệm x=3
  • y=2 thì x=3±132 vì x là số nguyên dương nên loại cả hai nghiệm này.
  • y=3 thì x=1x=3 cả hai đều là số nguyên dương nên ta nhận cả hai nghiệm này.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm nguyên dương:(1;3),(3;3),(3;1)

Câu 1b, Thi 10 Chuyên Bạc Liêu năm học 2025-2026

Đề: Cho x,y,z dương thỏa mãn xyz=1
Tính giá trị biểu thức P=xxy+x+1+yyz+y+1+zxz+z+1
Bài giải: P=xxy+x+1+yyz+y+1+zxz+z+1(1)
Biến đổi P như sau:
P=x.z(xy+x+1).z+y.x(yz+y+1).x+z.y(xz+z+1).y
=xz1+xz+z+xy1+xy+x+yz1+yz+y
P=xyxy+x+1+yzyz+y+1+xzxz+z+1(2)
Biến đổi P theo cách khác:
P=x.yz(xy+x+1).yz+y.xz(yz+y+1).xz+z.xy(xz+z+1).xy
=1y+1+yz+1z+1+xz+1(x+1+xy
P=1xy+x+1+1yz+y+1+1xz+z+1(3)
Cộng (1), (2) và (3) vế theo vế ta có:
3P=(xxy+x+1+yyz+y+1+zxz+z+1) +(xyxy+x+1+yzyz+y+1+xzxz+z+1) +(1xy+x+1+1yz+y+1+1xz+z+1)
=(xyxy+x+1+xxy+x+1+1xy+x+1)+ (yzyz+y+1+yyz+y+1+1yz+y+1)+ (xzxz+z+1+zxz+z+1+1xz+z+1)
=1+1+1=3
P=1
Đáp số:P=1

Câu 1a, Thi 10 Chuyên Bạc Liêu năm học 2025-2026

 Đề:

Rút gọn biểu thức A=8+215+7435

Lời giải:
A=8+215+7435
=3+235+5+42.2.3+35
=(3)2+235+(5)2+222.2.3+(3)25
=(3+5)2+(23)25
=(3+5)+(23)5
=2
Đáp số: A=2

Câu 2b, Thi vào lớp 10 chuyên Hà Tĩnh năm học 2024-2025

 Đề:

Giải hệ phương trình 

{(x+y)(4x+y)=5x+2y12x25x+2x+y3x1=0

Lời giải:

Điều kiện 3x10x+y0yxx13

Phương trình thứ nhất 4x2+5xy+y2=5x+2y1

y2+(5xy2y)+(4x25x1)=0

y2+(5x2)y+(4x25x1)=0

Giải phương trình bậc 2 theo biến y, ta có hai hai nghiệm y=1xy=14x

  • Trường hợp y=1x thay vào phương trình thứ 2:
    2x25x+213x1=0
    3x1=2x25x+2
    3x1=(2x25x+2)2
    4x420x3+33x223x+5=0
    (x23x+1)(4x28x+5)=0(1)
    Do 4x28x+5=4(x22x+1)+1=4(x1)2+11x 
    Nên (1)x23x+1=0
    Phương trình có hai nghiệm x1=3252;x2=32+52
    Cả hai nghiệm thỏa mãn điều kiện x13

  • Trường hợp y=14x :
    Từ diều kiện yx, ta có: 14xxx13 
    Kết hợp điều kiện x13x=13
    Thay vào phương trình thứ 2 ta thấy giá trị này không thỏa.
    Đáp số:
    Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm:(3252;12+52),(32+52;1252)

  • Câu 2a, Thi vào lớp 10 chuyên Hà Tĩnh, năm 2024-2025

     Đề:

    Giải phương trình:

    4x3+31x227=12(x2+x)1x 
    Bài giải:
    Điều kiện: x1
    4x3+31x227=12(x2+x)1x
    (4x3+4)+(31x231)12x(x+1)1x=0
    4(x3+1)+31(x21)12x(x+1)1x=0
    4(x+1)(x2x+1)+31(x1)(x+1)12x(x+1)1x=0
    (x+1)[4(x2x+1)+31(x1)12x1x]=0
    [x+1=0(1)4(x2x+1)+31(x1)12x1x=0(2)
    (1)x=1
    (2)[4x22.2x.31x+9(1x)]+[27(x1)9(1x)]=0
    (2x31x)2(61x)2=0
    [2x31x+61x=02x31x61x=0
    [2x+31x=0(3)2x91x=0(4)
    (3)2x=31x(5) 
    Điều kiện x0 
    (5)4x2=9(1x)
    4x2+9x9=0
    Giải phương trình bậc hai ta có hai nghiệm x=3x=34
    Kết hợp điều kiện x0  ta nhận nghiệm x=3
    (4)2x=91x(6) 
    Điều kiện x0 kết hợp điều kiện ban đầu ta có điều kiện cho x là 0x1
    (6)4x2=81(1x)
    4x2+81x81=0
    Giải phương trình bậc hai ta có hai nghiệm x=8189978x=818+9978
    Kiểm tra điều kiện  0x1 ta chỉ nhận nghiệm x=818+9978
    Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm:
    x1=1; x2=3; x3=818+9978

    24/05/2025

    Câu 6, Thi vào lớp 10 chuyên Hà Tĩnh, năm 2024-2025

    Đề:
    Trong hình lục giác đều có cạnh bằng 4 có 257 điểm phân biệt. Chứng minh rằng tồn tại hình vuông có cạnh bằng 1 chứa ít nhất 5 điểm (có thể thuộc cạnh hình vuông) trong các điểm đã cho.
    Lời giải:
    Đặt lục giác đều vào bên trong 1 hình vuông có cạnh là 8. Do khoảng cách xa nhất giữa hai điểm trên lục giác đều là 8 nên lục giác đều nằm trọn vẹn trong hình vuông này. 
    Kẻ các đường thẳng song song với các cạnh của hình vuông để tạo thành lưới 8 x 8 = 64 hình vuông có cạnh bằng 1. 
    Do 257 = 64.4 + 1 nên theo nguyên tắc Dirichlet thì sẽ tồn tại 1 hình vuông chứa ít nhất là 4 + 1 = 5 điểm trong 257 điểm này.


    Câu 1b, Thi vào lớp 10 chuyên Hà Tĩnh, năm học 2024-2025

    Đề: Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn a+b+c=6 và a2+b2+c2=12. Tính giá trị của biểu thức: P=(a3)2024+(b3)2024+(c3)2024
    Lời giải: Áp dụng bất đẳng thức BSC cho hai bộ số (a;b;c) và (1;1;1) ta có: (a.1+b.1+c.1)2(a2+b2+c2)(12+12+12)
    (a+b+c)2(a2+b2+c2).3
    6212.3
    Dấu "=" của bất đẳng thức xảy ra a1=b1=c1 a=b=c
    Kết hợp với điều kiện a+b+c=6
    a=b=c=2
    Vậy P=(a3)2024+(b3)2024+(c3)2024
    =(23)2024+(23)2024+(23)2024=3.(1)2024=3
    Đáp số: P=3

    29/06/2024

    Câu 43 Đề Toán Tốt nghiệp THPT 2024 (mã đề 123)

    Đề bài:

    Lời giải:
    Vì phương trình có hai nghiệm phức và phần ảo khác 0 nên Δ<0
    |z1|=(b2a)2+(Δ2a)2=b2Δ4a2=b2(b24ac)4a2=ca
    Từ điều kiện |z1|=1k
    Ta suy ra a=kc
    z1z2 có phần ảo bằng phần ảo số phức 2z1 và phần thực bằng 0
    Nên từ: |2z119|=|z1z2| ta suy ra được phần thực của số phức 2z119 phải bằng 0 suy ra ba19=0
    hay a=9b hay b=kc9 
    Do z3w là thuần ảo nên có phần thực bằng nhau.
    Gọi m là phần ảo của z3 (mZ)
    |z3||w|
    suy ra m2Δ4c2=4acb24c2=4(kc)(c)(kc9)24c2
    hay m2kk2324
    Để có đúng 9 số nguyên m thỏa bất đẳng thức này thì:
    16kk2324<25
    Giải bất phương trình kép bậc 2 với ẩn số là k ta có nghiệm:
    1621865k<1623614 hoặc 162+3614k<162+1865 
    vì k là số nguyên suy ra 17k27 hoặc 297k307
    Vậy có 22 số nguyên k.
    Đáp án .

    15/03/2023

    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 15

     Đề: Cho DEF nhọn, ba đường cao DM, EN, FP cắt nhau tại I.

    a) Chứng minh DENDFP

    b) Chứng minh EI.MF=MI.FD

    c) Cho PE = 7cm, PD = 18cm, PF=24cm. Tính PN

    Giải:



    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 14

     Đề:

    Cho  $\triangle{ABC} nhọn (AB < AC) có các đường cao AE, BF cắt nhau tại H.

    a) Chứng minh AECBFC

    b) Chứng minh BAC^=FEC^

    c) Gọi M là trung điểm BC, qua H vẽ đường thẳng a vuông góc với HM, qua C kẻ đường thẳng b song song với đường thẳng a, b cắt AH và AB lần lượt tại N và D. Chứng minh: NC=ND

    Bài giải:



    12/03/2023

    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 13

     Đề:

    Cho ABC nhọn (AB < AC) có các đường cao AD, BE cắt nhau tại H

    a) Chứng minh HAEHBD

    b) Kẻ EKBC tại K. Chứng minh KE2=KB.KC

    c) Gọi M là trung điểm của AB. Kẻ DIAC tại I. Gọi N là giao điểm của IK và MC. Chứng minh: N là trung điểm của IK
    Bài giải:



    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 12

     Đề:

    Cho ABC vuông tại A (AB < AC) có đường cao AE

    a) Chứng minh: ABCEACAE2=BE.EC

    b) Trên tia đối BA lấy điểm O sao cho BA=BO. Kẻ ADOC tại D. Chứng minh EAD^=BCO^

    c) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với OE cắt BC tại S. Chứng minh S là trung điểm của EC

    Bài giải:



    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 16

     Đề:

    Cho ABC nhọn (AB < AC) có ba đường cao AD, BE, CK cắt nhau tại H

    a) Chứng minh: HEA đồng dạng HDB

    b) Chứng minh:CA.CE=CB.CDAEK^=ABC^

    c) Gọi G là giao điểm của KE và BC, S là trung điểm BC. Chứng minh:DS.DG=DB.DC

    Bài giải:



    Toán 8 (Giữa HK2) Bài số 11

     Đề bài:

    Cho ABC vuông tại A (AB < AC) có đường cao AH. Vẽ BD là đường phân giác trong của ABC, BD cắt AH tại I.

    a) Chứng minh: ABC đồng dạng HBA

    b) Cho HB = 9cm, HC = 16cm. Tính AB, AH và chứng minh: BI.BA=BH.BD

    c) Trên tia đối AH lấy điểm M, vẽ tia CxMB tại K. Lấy E trên tia Cx sao cho BE=BA. Chứng minh: BEM vuông

    Bài giải: